Giới thiệu
Trong ngành công nghiệp, việc sử dụng tín hiệu số và tín hiệu tương tự đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển và giám sát các hệ thống tự động hóa. Mỗi loại tín hiệu đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, phù hợp với các ứng dụng khác nhau.
Tín Hiệu Số
Tín hiệu số chỉ có hai trạng thái: ON (1) và OFF (0). Chúng được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điện, tự động hóa.
Ưu điểm
- Độ chính xác cao: Tín hiệu số không bị ảnh hưởng bởi nhiễu, do đó mang lại độ chính xác cao trong truyền thông.
- Dễ lưu trữ và xử lý: Dữ liệu số có thể được lưu trữ và xử lý một cách hiệu quả, không cần thiết bị phức tạp.
Nhược điểm
- Không thể biểu diễn đầy đủ thông tin: Do chỉ có hai trạng thái, tín hiệu số không thể biểu diễn đầy đủ thông tin như tín hiệu tương tự.
- Cần thiết bị chuyển đổi: Để sử dụng tín hiệu số trong thế giới thực (tương tự), cần có thiết bị chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu tương tự và ngược lại.
Tín Hiệu Tương Tự
Tín hiệu tương tự có thể nhận bất kỳ giá trị nào trong một phạm vi nhất định. Chúng thường được sử dụng trong các hệ thống âm thanh và video.
Ưu điểm
- Biểu diễn đầy đủ thông tin: Tín hiệu tương tự có thể biểu diễn đầy đủ thông tin, phản ánh chính xác các biến đổi liên tục của đại lượng thực tế.
- Không cần thiết bị chuyển đổi: Tín hiệu tương tự có thể được sử dụng trực tiếp trong thế giới thực mà không cần thiết bị chuyển đổi.
Nhược điểm
- Dễ bị nhiễu: Tín hiệu tương tự dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu, làm giảm độ chính xác.
- Khó lưu trữ và xử lý: Việc lưu trữ và xử lý tín hiệu tương tự đòi hỏi thiết bị phức tạp và chi phí cao.
Ví dụ về Cảm Biến
Cảm biến là một ví dụ điển hình về việc sử dụng cả tín hiệu số và tín hiệu tương tự. Cảm biến nhiệt độ chẳng hạn, cung cấp một tín hiệu điện áp liên tục phản ánh nhiệt độ hiện tại. Ngược lại, một cảm biến nhiệt độ số chỉ cung cấp trạng thái ON/OFF dựa trên ngưỡng nhiệt độ đã đặt.
Kết luận
Cả tín hiệu số và tín hiệu tương tự đều có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp. Việc lựa chọn loại tín hiệu phù hợp phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của hệ thống và ứng dụng.
Bài viết liên quanXem thêm...
Upload PLC Siemens | Tải Code PLC Siemens | LibCode
Có những tùy chọn nào trong STEP 7 (TIA Portal) để tải lên khi phiên [...]
Kết hợp tập lệnh PUT – GET
Tập lệnh PUT Tập lệnh GET Hướng dẫn cấu hình: Tiếp theo xem chi tiết [...]
Tập Lệnh GET
Với lệnh "GET", bạn có thể đọc dữ liệu từ CPU từ xa. Lệnh được bắt [...]
Tập Lệnh PUT
Bạn có thể ghi dữ liệu vào CPU từ xa bằng lệnh "PUT". Lệnh được bắt [...]
Đọc tín hiệu Analog
Đọc tín hiệu thiết bị Analog trả về dạng điện áp 0-10V, dải giá trị [...]
Khối hàm SCALE_X
"SCALE_X" để chia tỷ lệ giá trị ở đầu vào VALUE bằng cách ánh xạ [...]
Khối hàm NORM_X
"NORM_X" để chuẩn hóa giá trị của thẻ ở đầu vào VALUE bằng cách ánh [...]
TẬP LỆNH DIV
Khối logic thực hiện lệnh Chia khi khối có tín hiệu vào chân EN. Khối [...]
TẬP LỆNH MUL
Khối logic thực hiện lệnh Nhân khi khối có tín hiệu vào chân EN. Khối [...]
TẬP LỆNH SUB
Khối logic thực hiện lệnh Trừ khi khối có tín hiệu vào chân EN. Khối [...]
LỆNH F_TRIG : Phát Hiện Cạnh Tín Hiệu Âm
Với lệnh F_Trig, bạn có thể phát hiện sự thay đổi trạng thái từ "1" [...]
LỆNH R_TRIG : Phát Hiện Cạnh Tín Hiệu Tích Cực
R Trig. Với lệnh R_Trig, bạn có thể phát hiện sự thay đổi trạng thái [...]
LỆNH N_TRIG : CẠNH TÍN HIỆU SƯỜN XUỐNG CỦA TẬP LOGIC
Có thể hiểu đơn giản lệnh N_Trig để truy vấn cạnh tín hiệu âm từ [...]
LỆNH P_TRIG : CẠNH TÍN HIỆU SƯỜN LÊN CỦA TẬP LOGIC
Sử dụng lệnh P_Trig để truy vấn sự thay đổi "0" thành "1" trong trạng [...]
LỆNH RS: RESET/SET (flip-flop)
Bạn có thể sử dụng lệnh "Reset / Set flip-flop" để đặt lại hoặc đặt [...]
LỆNH SR – SET/RESET (flip-flop)
Lệnh SR. Sử dụng lệnh "Set / Reset flip-flop" để thiết lập hoặc đặt lại [...]
LỆNH RESET_BF : Reset Bit Field
Có thể hiểu cơ bản lệnh RESET BF là RESET nhiều tín hiệu liên tiếp [...]
LỆNH SET_BF : Set Bit Field
SET BF. Có thể hiểu đơn giản với lệnh SET_BF là SET lên nhiều tín [...]
LỆNH ON OUTPUT – Assignment
Bạn có thể sử dụng lệnh ON để đặt bit của một toán hạng được [...]
LỆNH ĐẢO KẾT QUẢ PHÉP TOÁN LOGIC ( / ) – (Negate assignment)
Lệnh đảo kết quả phép toán Logic. Lệnh ( / ) để đảo ngược kết [...]
LỆNH NOT – LỆNH ĐẢO TÍN HIỆU LOGIC (NOT)
Lệnh "Invert RLO" để đảo ngược trạng thái tín hiệu của kết quả hoạt động [...]
LỆNH BỘ ĐẾM CTUD
Khi trạng thái tín hiệu ở đầu vào CU thay đổi từ False thành True [...]
LỆNH BỘ ĐẾM CTD
Khi trạng thái tín hiệu đầu vào CD thay đổi từ False sang True thì [...]
LỆNH BỘ ĐẾM CTU
Khi trạng thái tín hiệu đầu vào CU thay đổi từ False sang True thì [...]
LỆNH TIMER TONR
Khi tín hiệu đầu vào IN bằng True thì Timer TONR bắt đầu tính thời [...]
LỆNH TIMER TP
Khi tín hiệu đầu vào IN bằng True thì đầu ra Q của khối TP [...]
LỆNH TIMER TOF
Khi tín hiệu đầu vào IN bằng True thì đầu ra Q bằng True.Khi tín [...]
LỆNH TIMER TON
Khi tín hiệu đầu vào IN bằng True thì Timer TON bắt đầu tính thời [...]
LỆNH MOVE
Lệnh MOVE dùng để copy dữ liệu từ vùng nhớ này sang vùng nhớ khác [...]
TẬP LỆNH ADD
Khối logic thực hiện lệnh Cộng khi khối có tín hiệu vào chân EN. Khối [...]
LỆNH IN_RANGE VÀ OUT_RANGE
Sử dụng các lệnh IN_RANGE và OUT_RANGE kiểm tra trong một giá trị ngõ vào [...]
TẬP LỆNH SO SÁNH
Khối logic cho tín hiệu qua khi giá trị so sánh của khối logic thỏa [...]
XUNG SƯỜN LÊN (P) – XUNG SƯỜNG XUỐNG (N)
Trạng thái của tiếp điểm này là “TRUE” khi có sự thay đổi tín hiệu [...]
LỆNH SET (S) VÀ RESET (R)
Khi lệnh S (Set) được kích hoạt, giá trị dữ liệu ở địa chỉ OUT [...]
TIẾP ĐIỂM NO, NC
Tiếp điểm có 2 loại tiếp điểm : tiếp điểm đầu vào và tiếp điểm [...]
CẤU TRÚC VÙNG NHỚ PLC
Cấu trúc thanh ghi 1 đoạn thanh ghi = 1 byte (B) = 8 bit 1 đoạn [...]
Tìm kiếm trên google